Từ điển Thiều Chửu
末 - mạt
① Ngọn, như mộc mạt 木末 ngọn cây, trượng mạt 杖末 đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt, như đi buôn gọi là trục mạt 逐末, theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy. ||② Không, như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi. ||③ Hết, cuối, như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v. ||④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi. ||⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt. ||⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ. ||⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này.

Từ điển Trần Văn Chánh
末 - mạt
① Đầu, mút, đỉnh, ngọn, chóp: 末梢 Đầu ngọn; 秋豪之末 Đầu mút của sợi lông măng, việc nhỏ bé; 木末 Ngọn cây; 杖末 Đầu gậy; 捨本逐末 Bỏ gốc theo ngọn; ② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: 本末倒置 Đảo ngược đầu đuôi; 捨本逐末 Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu; ③ Cuối cùng: 春末 Cuối xuân; 周末 Cuối tuần; 黎末 Cuối đời Lê; 末世 Đời cuối; 十二月三十一日是一年的末一天 Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm; ④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: 肉末兒 Thịt băm; 鋸末 Mạt cưa; 茶葉末兒 Chè vụn; 把藥研成末兒 Nghiền thuốc thành bột; ⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: 末學 Kẻ học thấp kém này; ⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: 末減 Giảm nhẹ bớt đi; ⑦ Vai thầy đồ trong tuồng; ⑧ (văn) Không: 末由也已 Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); 吾與鄭人末有成也 Ta với nước Trịnh không thể hoà giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem 麼 [me].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
末 - mạt
Ngọn cây — Cái ngọn, phần cuối của sự việc — Cuối cùng — Già cả — Thấp hèn, nhỏ mọn.


本末 - bản mạt || 彊弩之末 - cương nỗ chi mạt || 低末 - đê mạt || 毫末 - hào mạt || 末項 - mạt hạng || 末技 - mạt kĩ || 末僚 - mạt liêu || 末路 - mạt lộ || 末藝 - mạt nghệ || 末年 - mạt niên || 末官 - mạt quan || 末季 - mạt quý || 末煞 - mạt sát || 末世 - mạt thế || 末席 - mạt tịch || 末坐 - mạt toạ || 末孫 - mạt tôn || 末俗 - mạt tục || 片末 - phiến mạt || 醜末 - xú mạt ||